Bản đồ địa chính ra đời từ rất sớm nhằm mục đích kiểm kê đất đai và thu thuế. Thế nhưng, những định nghĩa về bản đồ địa chính và ý nghĩa của các ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất là điều không phải ai cũng nắm rõ. Chính vì vậy, bài viết này sẽ tiến hành giải đáp những thắc mắc về những vấn đề trên. Nếu bạn vẫn còn nhiều vướng mắc về các vấn đề xoay quanh bản đồ địa chính thì hãy cùng theo dõi bài viết sau đây.
Bản đồ địa chính là gì?
Định nghĩa bản đồ địa chính được quy định rõ tại khoản 4 Điều 3 Luật Đất đai 2013 là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
Bảng ký hiệu, tên và ý nghĩa của chúng
Trong thực tế chúng ta sẽ hay bắt gặp những vướng mắc về các loại đất như DGT là đất gì hay DGD là đất gì. Bảng liệt kê chi tiết dưới đây trích từ Phụ lục số 13, Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính, căn cứ trên Luật Đất đai 2013, sẽ giúp bạn nắm rõ ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính và các bản đồ quy hoạch đất.
Nhóm đất nông nghiệp
- LUC: Đất chuyên trồng lúa nước
- LUK: Đất trồng lúa nước còn lại
- LUN: Đất lúa nương
- BHK: Đất bằng trồng cây hàng năm khác
- NHK: Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
- CLN: Đất trồng cây lâu năm
- RSX: Đất rừng sản xuất
- RPH: Đất rừng phòng hộ
- RDD: Đất rừng đặc dụng
- NTS: Đất nuôi trồng thủy sản
- LMU:Đất làm muối
- NKH: Đất nông nghiệp khác
Nhóm đất phi nông nghiệp
- ONT: Đất ở tại nông thôn
- ODT: Đất ở tại đô thị
- TSC: Đất xây dựng trụ sở cơ quan
- DTS: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
- DVH: Đất xây dựng cơ sở văn hóa
- DYT: Đất xây dựng cơ sở y tế
- DGD: Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
- DTT: Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
- DKH: Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
- DXH: Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
- DNG: Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
- DSK: Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
- CQP: Đất quốc phòng
- CAN: Đất an ninh
- SKK: Đất khu công nghiệp
- SKT: Đất khu chế xuất
- SKN: Đất cụm công nghiệp
- SKC: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- TMD: Đất thương mại, dịch vụ
- SKS: Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
- SKX: Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
- DGT: Đất giao thông
- DTL: Đất thuỷ lợi
- DNL: Đất công trình năng lượng
- DBV: Đất công trình bưu chính, viễn thông
- DSH: Đất sinh hoạt cộng đồng
- DKV: Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
- DCH: Đất chợ
- DDT: Đất có di tích lịch sử – văn hóa
- DDL: Đất có danh lam thắng cảnh
- DRA: Đất bãi thải, xử lý chất thải
- DCK: Đất công trình công cộng khác
- TON: Đất cơ sở tôn giáo
- TIN: Đất cơ sở tín ngưỡng
- NTD: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
- SON: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
- MNC: Đất có mặt nước chuyên dùng
- PNK: Đất phi nông nghiệp khác
Nhóm đất chưa sử dụng
- BCS: Đất bằng chưa sử dụng
- DCS: Đất đồi núi chưa sử dụng
- NCS: Núi đá không có rừng cây
Thông qua bảng phân loại ở trên, chúng ta có thể tự mình giải đáp được các vướng mắc xoay quanh vấn đề liên quan đến ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính.
Những lưu ý khi xem bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính cùng với ý nghĩa của các ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất trên bản đồ địa chính được xem là rất quan trọng. Vậy khi xem bản đồ địa chính bạn cần lưu ý những yếu tố sau:
Màu sắc
Pháp luật không quy định rõ ý nghĩa màu sắc trên bản đồ để xác định loại đất. Việc xác định loại đất trên bản đồ địa chính sẽ dựa vào các ký hiệu bằng chữ cái in hoa theo điểm 13 Mục III Phụ lục I Thông tư 25/2014/TT-BTNMT. Để biết chính xác ý nghĩa của các màu sắc trên bản đồ địa chính bạn có thể xem thêm phần chú thích của bản đồ.
Bên cạnh đó, tùy vào độ phân bổ từng bản đồ địa chính, mà sẽ có cách quy ước màu sắc khác nhau. Đối với bản đồ địa chính của quốc gia, màu sắc thể hiện sự phân biệt của vùng miền. Hoặc đối với bản đồ địa chính của từng khu vực xã, phường màu sắc thể hiện thông tin của từng loại đất…
Ký hiệu quan trọng
Bên cạnh màu sắc thì khi xem bản đồ địa chính, nên lưu ý đối với các loại ký hiệu quan trọng để tránh sự nhầm lẫn thông tin. Theo quy định pháp luật hiện hành căn cứ theo quy định tại Phụ lục số 01 của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT thì chúng ta cần lưu ý đến những đối tượng ký hiệu trên bản đồ địa chính sau:
- Mã số ký hiệu;
- Kích thước, lực nét vẽ;
- Ký hiệu thể hiện ranh giới thửa đất, nhà, công trình xây dựng;
- Ký hiệu nhà;
- Thể hiện ranh giới thửa đất;
- Thể hiện đường giao thông và các đối tượng liên quan;
- Thể hiện thủy hệ và đối tượng có liên quan;
- Thể hiện dáng đất và đối tượng có liên quan và cuối cùng là khung bản đồ địa chính.
Cần lưu ý đối với các loại ký hiệu quan trọng để tránh sự nhầm lẫn thông tin.
Bản đồ địa chính Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ Sài Gòn hay bản đồ hành chính các huyện, Quận, Thành phố tại Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM), giúp bạn tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, hệ thống giao thông, ranh giới, địa hình thuộc địa bàn TP HCM một cách dễ dàng hơn.
Đơn vị hỗ trợ tư vấn uy tín
Qua bài phân tích trên, có thể thấy việc xem bản đồ địa chính cũng như tìm hiểu ý nghĩa của các ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất và các thủ tục liên quan chắc hẳn sẽ không hề đơn giản. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, Victory Real chắc chắn sẽ tư vấn chi tiết cho bạn về những điểm chính của vấn đề này, đặc biệt là những vấn đề pháp lý liên quan đến bản đồ địa chính và những ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất. Vì thế, nếu quý khách hàng và quý nhà đầu tư có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề nhà đất, vui lòng liên hệ để được hỗ trợ tư vấn.
SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN VICTORY REAL
Địa chỉ : 8-10 Nguyễn Bá Tuyển, P12, Quận Tân Bình
Hotline : 0916.997.297 – 0989.199.898
Email: victoryreal.vn@gmail.com