Giá đất nông nghiệp TP.HCM hiện nay là bao nhiêu? xem bảng giá đất tphcm 2023
Căn cứ Điều 3 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định bảng giá đất nông nghiệp TP.HCM sẽ được phân chia theo từng khu vực và từng vị trí, cụ thể sẽ được chia thành 3 khu vực và 3 vị trí như sau:
“Khu vực:
– Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
– Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
– Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ
Vị trí:
– Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại
– Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.”
Chi tiết bảng giá đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác tại TP.HCM
Bảng giá đất trồng cây lâu năm TP.HCM
Bảng giá đất rừng sản xuất TP. HCM
Lưu ý: Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng TP.HCM bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản TP.HCM
Bảng giá đất làm muối TP.HCM
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng:
“Giá của loại đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác.”
Giá đất phi nông nghiệp TP.HCM năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 4 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định giá đất phi nông nghiệp TP.HCM được xác định dựa vào việc phân loại đô thị và phân loại vị trí, cụ thể như sau:
“Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất
Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
– Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0.5 của vị trí 1
– Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0.8 của vị trí 2
– Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0.8 của vị trí 3
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất.”
– Giá đất ở tại TP.HCM hiện nay được quy định tại Phụ lục Bảng 6 đính kèm.
– Giá đất thương mại, dịch vụ TP.HCM được tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí nêu trên). Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.
– Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Được tính bằng 60% giá đất ở liền kề, giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.
– Đất nghĩa trang, đất tôn giáo, đất giao dục y tế: bằng 60% giá đất ở liền kề.
– Đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở theo Phụ lục 7 đính kèm.
– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm.
Thời hạn sử dụng đất Tp.HCM đối với đất sử dụng có thời gian là bao lâu?
Căn cứ Điều 6 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định thời hạn sử dụng đất TP.HCM như sau:
“Thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất thương mại, dịch vụ; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ là 50 năm, trường hợp đối với dự án có quy định thời hạn sử dụng đất trên 50 năm thì số năm vượt quy định (50 năm) được tính theo quy tắc tam xuất, nhưng không vượt quá giá đất ở tại cùng vị trí.”
Trên đây là chi tiết bảng giá đất TP.HCM hiện nay bao gồm giá đất nông nghiệp và giá đất phi nông nghiệp mà người dân có thể tham khảo, người dân có thể xem chi tiết bảng giá đất TP.HCM giai đoạn 2020-2024: Tại đây