Khi thực hiện các giao dịch về Mua bán, chuyển nhượng Bất động sản, sẽ phát sinh những khoản thuế, phí và lệ phí mà người mua và người bán phải chịu. Bài viết dưới đây sẽ giúp qúy khách hàng hiểu rõ được các khoản tiền sẽ phải nộp khi thực hiện giao dịch liên quan đến Bất Động Sản.
Thuế: Là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của luật thuế
Theo Khoản 1, khoản 2 Điều 3 Luật Phí và Lệ phí đã định nghĩa về phí và lệ phí như sau:
“Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh Mục phí ban hành kèm theo Luật Phí và Lệ Phí năm 2015.
Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh Mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và Lệ Phí năm 2015.”
1. Thuế thu nhập cá nhân từ việc mua bán, chuyển nhượng bất động sản:
Thu nhập chịu thuế từ mua bán Bất bộng sản là khoản thu nhập từ việc mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất;quyền sở hữu nhà ở (kể cả nhà ở hình thành trong tương lai) và tài sản gắn liền với đất.
Căn cứ vào Điều 17, Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về việc tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng BĐS:
* Cách tính thuế:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Giá chuyển nhượng | x | Thuế suất 2% |
– Thuế suất đối với giao dịch chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá trị chuyển nhượng.
– Giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng được Phòng công chưng hoặc Văn phòng công chứng chứng thực.
Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thỏa thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của tòa án,… Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.
2. Lệ phí trước bạ
Căn cứ vào Điều 6 và Điều 8 Nghị Định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ:
Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
– Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là: 0.5%
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ
*Cách tính Lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x Giá tính lệ phí trước bạ
3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
Căn cứ vào Điểm đ, Khoản 2, Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm:
– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;
– Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai;
– Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
Mức thu phí: Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
4. Phí công chứng giao dịch chuyển nhượng Bất động sản:
Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng bất động sản là khoảng phí mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi yêu cầu Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng, công chứng hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.
Căn cứ vào Điểm a7, Khoản 2, Điều 4 tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC về mức thu phí, lệ phí tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch với những mức thu cụ thể như sau:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
MIỄN PHÍ DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LÝ NHÀ ĐẤT
Liên hệ ngay: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN VICTORY REAL
Địa chỉ: 8-10 Nguyễn Bá Tuyển, Phường 12, Quận Tân Bình, TP.HCM
Hottline: 0345316412_Ms.Ngọc
Email: thuky.victoryreal@gmail.com