Phân biệt đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp mới nhất? Đất nông nghiệp là gì? Đất phi nông nghiệp là gì? Đây chắc hẳn là thắc mắc của rất nhiều khách hàng khi thực hiện mua bán, chuyển nhượng đất đai. Bài viết dưới đây của Bán nhà Tân Bình sẽ giải đáp các thắc mắc trên của quý khách hàng bằng những thông tin chi tiết sau:
Đất nông nghiệp là gì? Đất nông nghiệp gồm những loại đất nào?
Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018, thì nhóm đất nông nghiệp gồm những loại đất cụ thể sau đây:
– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
– Đất trồng cây lâu năm.
– Đất rừng sản xuất.
– Đất rừng phòng hộ.
– Đất rừng đặc dụng.
– Đất nuôi trồng thủy sản.
– Đất làm muối.
– Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Đất phi nông nghiệp là gì? Đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào?
Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018, nhóm đất phi nông nghiệp gồm những loại đất cụ thể sau đây:
– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
– Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
Phân biệt đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp mới nhất?
Đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp là hai nhóm đất đóng vai trò quan trọng trong việc khai thác giá trị để phát triển kinh tế của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức và của đất nước. Tùy thuộc vào công dụng và mục đích sử dụng đất trên thực tế, thì hai nhóm đất trên cũng có những tính chất và đặc trưng riêng.
Dưới đây là bảng phân biệt đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp thông qua những tiêu chí cụ thể.
Tiêu chí phân biệt | Đất nông nghiệp | Đất phi nông nghiệp |
Khái niệm | Đất nông nghiệp là loại đất được người dân sử dụng nhằm phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, làm muối… | Đất phi nông nghiệp là loại đất không sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, mà phục vụ cho mục đích để ở, xây dựng trụ sở cơ quan, đất cơ sở tôn giáo… |
Hình thức sử dụng đất | -Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất (Điều 54 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018);
-Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (Điều 56 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018). |
-Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất (Điều 54 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018);
-Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (Điều 55 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018); -Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (Điều 56 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018). |
Các loại đất cụ thể của hai nhóm đất | Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018, nhóm đất nông nghiệp bao gồm:
-Đất trồng cây hàng năm; -Đất trồng cây lâu năm; -Đất rừng sản xuất; -Đất rừng phòng hộ; -Đất rừng đặc dụng; -Đất nuôi trồng thuỷ sản; -Đất làm muối; -Đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ. |
Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm:
-Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; -Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; -Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; -Đất xây dựng khu công nghiệp; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; -Đất sử dụng vào mục đích công cộng; -Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; -Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; -Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; -Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ. |
Mục đích sử dụng | Được sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, làm muối, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm… | Không được sử dụng với mục đích sản xuất nông nghiệp, mà được sử dụng để ở, xây dựng nhà cửa, cơ sở kinh doanh, các công trình phục vụ đời sống dân sinh khác… |
Việc chuyển mục đích sử dụng đất | Theo điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018, thì nhóm đất nông nghiệp có thể được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
-Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; -Chuyển đất trồng cây hằng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm; -Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp; -Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. |
Theo điểm đ, e, g khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018, thì nhóm đất nông nghiệp có thể được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
-Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất; -Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở; -Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. |
Như vậy, thông qua bài viết trên, chắc hẳn khách hàng đã phần nào trả lời được câu hỏi sau: Đất nông nghiệp là gì? Đất phi nông nghiệp là gì? Phân biệt đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp mới nhất?
Trường hợp khách hàng cần giải đáp thắc mắc liên quan đến đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và phân biệt đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp, vui lòng liên hệ 0989 19 98 98 để được hỗ trợ nhanh nhất!
>> Xem thêm: Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp?
>> Xem thêm: Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp 2023
>> Xem thêm: Mức phạt khi tự ý chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp?