Trước khi xây dựng bất cứ công trình nào, bạn cần phải làm thủ tục xin cấp phép xây dựng. Trong đó, vấn đề thể hiện rõ ràng nhất chính là mật độ xây dựng.
Vậy mật độ xây dựng là gì? Cách tính mật độ xây dựng như thế nào chuẩn nhất?
Hãy cùng Bán Nhà Tân Bình tìm hiểu chi tiết qua nội dung bài viết này, bạn sẽ có câu trả lời.
Mật độ xây dựng là gì?
Theo quy định mới nhất được ban hành trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD được Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BXD hướng dẫn áp dụng từ ngày 01 tháng 17 năm 2020. Mật độ xây dựng được chia làm 2 loại: mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp.
- Mật độ xây dựng thuần là tỷ lệ diện tích chiếm đất của những công trình kiến trúc được xây dựng dựa trên diện tích của lô đất (không bao gồm diện tích đất của công trình như tiểu cảnh trang trí, sân thể thao, bãi (sân) đổ xe, bể bơi, công trình hạ tầng kỹ thuật,…).
- Mật độ xây dựng gộp là tỷ lệ diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc được xây dựng dựa trên diện tích của toàn bộ khu đất (bao gồm cây xanh, sân, đường, không gian mở) và cả khu vực không xây dựng công trình bên trong khu đất đó.
Phân loại mật độ xây dựng
Dựa vào đặc trưng của công trình, mật độ xây dựng bao gồm những loại như sau:
- Mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ.
- Mật độ xây dựng nhà phố.
- Mật độ xây dựng chung cư.
- Mật độ xây dựng biệt thự.
Cách tính mật độ xây dựng
Cách tính mật độ xây dựng dựa vào công thức sau:
Mật độ xây dựng (%) = Diện tích đất công trình chiếm đóng (m2) / Tổng diện tích lô đất (m2) x 100% |
Trong đó:
- Diện tích đất công trình chiếm đóng (m2) được tính theo hình chiếu bằng của công trình (trừ nhà phố).
- Tổng diện tích lô đất (m2) bao gồm diện tích đất của các công trình như: tiểu cảnh trang trí, sân thể thao, bãi (sân) đỗ xe,…
Quy định về mật độ xây dựng tối đa cho phép
Theo quy định mới nhất của Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam, mật độ xây dựng tối đa cho phép của các công trình xây dựng như sau:
Tiêu chuẩn mật độ xây dựng thuần
Quy định mật độ xây dựng thuần của nhà ở riêng lẻ như nhà vườn, nhà cấp 4, nhà phố,…
Diện tích lô đất (m2) | ≤ 50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | ≥ 1000 | |
Mật độ xây dựng tối đa (%) | Khu vực nội thành | 100 | 90 | 85 | 80 | 75 | 70 | 65 |
Khu vực ngoại thành | 100 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 | 50 |
Trong đó:
- Đối với khu vực nội thành gồm 16 quận (trong đó có 7 quận trung tâm): Quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh.
- Đối với khu vực ngoại thành (gồm 4 quận và 4 huyện): Quận 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi.
Mật độ xây dựng thuần cho chung cư
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất | |||
≤3.000 m2 | 10.000 m2 | 18.000 m2 | ≥35.000 m2 | |
≤16 | 75 | 65 | 63 | 60 |
19 | 75 | 60 | 58 | 55 |
22 | 75 | 57 | 55 | 52 |
25 | 75 | 53 | 51 | 48 |
28 | 75 | 50 | 48 | 45 |
31 | 75 | 48 | 46 | 43 |
34 | 75 | 46 | 44 | 41 |
37 | 75 | 44 | 42 | 39 |
40 | 75 | 43 | 41 | 38 |
43 | 75 | 42 | 40 | 37 |
46 | 75 | 41 | 39 | 36 |
>46 | 75 | 40 | 38 | 35 |
Mật độ xây dựng thuần tối đa cho khu đô thị, nhà sử dụng hỗn hợp
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất | |||
3.000 m2 | 10.000 m2 | 18.000 m2 | ≥35.000 m2 | |
≤16 | 80 | 70 | 68 | 65 |
19 | 80 | 65 | 63 | 60 |
22 | 80 | 62 | 60 | 57 |
25 | 80 | 58 | 56 | 53 |
28 | 80 | 55 | 53 | 50 |
31 | 80 | 53 | 51 | 48 |
34 | 80 | 51 | 49 | 46 |
37 | 80 | 49 | 47 | 44 |
40 | 80 | 48 | 46 | 43 |
43 | 80 | 47 | 45 | 42 |
46 | 80 | 46 | 44 | 41 |
>46 | 80 | 45 | 43 | 40 |
Mật độ xây dựng thuần đối với nhà máy, nhà kho
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất | ||
≤5.000 m2 | 10.000 m2 | ≥20.000 m2 | |
≤10 | 70 | 70 | 60 |
13 | 70 | 65 | 55 |
16 | 70 | 60 | 52 |
19 | 70 | 56 | 48 |
22 | 70 | 52 | 45 |
25 | 70 | 49 | 43 |
28 | 70 | 47 | 41 |
31 | 70 | 45 | 39 |
34 | 70 | 43 | 37 |
37 | 70 | 41 | 36 |
40 | 70 | 40 | 35 |
>40 | 70 | 40 | 35 |
Tiêu chuẩn mật độ xây dựng gộp
- Mật độ xây dựng gộp tối đa cho phép của đơn vị là 60%.
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu du lịch:
- Nghỉ dưỡng (resort): 25%.
- Công viên công cộng: 5%.
- Công viên vui chơi, giải trí: 25%.
- Mật độ xây dựng gộp tối đa cho phép của khu cây xanh (gồm sân golf), vùng bảo vệ môi trường tự nhiên tùy theo chức năng pháp lý và quy định có liên quan nhưng không quá 5%.
Qua bài viết này chắc hẳn các bạn cũng nắm được phần nào về khái niệm mật độ xây dựng và cách tính mật độ xây dựng của các công trình xây dựng. Nếu có vấn đề gì thắc mắc thì liên hệ với đơn vị xây dựng để được giải đáp.